65 lỗi vi phạm quy tắc giao thông và mức phạt của người đi xe máy theo Nghị định 168/2024 áp dụng từ ngày 1/1/2025

Hành vi vi phạm và mức phạt:
- Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường. (Các hành vi vi phạm tại số thứ tự 12, 14, 16, 21, 23, 24, 28, 32, 33, 34, 35, 41, 43, 44, 45, 46, 49, 52, 61 được quy định riêng)
Phạt tiền 200.000 đến 400.000
- Không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có đèn tín hiệu nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe
Phạt tiền 200.000 đến 400.000
- Lùi xe mô tô 3 bánh không quan sát hai bên, phía sau xe hoặc không có tín hiệu lùi xe.
Phạt tiền 200.000 đến 400.000
- Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù)
Phạt tiền 200.000 đến 400.000
- Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi giao nhau. (Các hành vi tại số thứ tự 42, 43 quy định riêng)
Phạt tiền 200.000 đến 400.000
- Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang 1 làn đường liền kề”.
Phạt tiền 200.000 đến 400.000
- Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn.
Phạt tiền 200.000 đến 400.000
- Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi gặp người đi bộ qua đường hoặc khi đi trên đoạn đường qua khu dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động hoặc khi gặp xe ngược chiều (trừ trường hợp dải phân cách có khả năng chống chói) hoặc khi chuyển hướng tại nơi giao nhau; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật.
Phạt tiền 200.000 đến 400.000
- Sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định
Phạt tiền 200.000 đến 400.000
- Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.
Phạt tiền 200.000 đến 400.000
- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường.
Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000
- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10km/h
Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000
- Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông
Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000
- Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường, vỉa hè trái phép.
Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000
- Xe không được quyền ưu tiên nhưng lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên.
Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000
Tịch thu thiết bị - Dừng xe, đỗ xe trên điểm đón trả khách, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe tại nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sát; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt.
Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000
- Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000
- Không đội mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy hoặc đội mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.
Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000
- Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy hoặc đội mũ bảo hiểm cho người đi mô tô xe máy không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000
- Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe (Hành vi số 35 quy định riêng)
Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000
- Chuyển hướng không quan sát hoặc không đảm bảo khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi không giao nhau cùng mức); điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiên đang điểu khiển.
Phạt tiền từ 600.000 đến 800.000
- Chở theo từ 03 người trở lên trên xe
Phạt tiền từ 600.000 đến 800.000
Trừ 2 điểm - Dừng xe, đỗ xe trên cầu
Phạt tiền từ 600.000 đến 800.000
- Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy.
Phạt tiền từ 600.000 đến 800.000
- Vượt bên phải trong trường hợp không được phép
Phạt tiền từ 600.000 đến 800.000
- Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái của xe.
Phạt tiền từ 600.000 đến 800.000
- Điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác.
Phạt tiền từ 600.000 đến 800.000
- Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần
Phạt tiền từ 600.000 đến 800.000
- Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo “Cự ly tối thiểu giữa 2 xe”
Phạt tiền từ 600.000 đến 800.000
- Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên
Phạt tiền từ 600.000 đến 800.000
- Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định
Phạt tiền từ 600.000 đến 800.000
- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20 km/h
Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000
- Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định
Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000
- Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển (trừ các hành vi ở mục số 25)
Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000
- Quay đầu xe trong hầm đường bộ
Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000
- Người điều khiển xe sử dụng ô (dù), thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác.
Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000
Trừ 4 điểm - Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn (trừ hành vi liệt kê tại mục số 53)
Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000
Trừ 2 điểm - Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ.
Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000
Trừ 2 điểm - Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe ngược chiều; người đi bộ, xe thô sơ đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ.
Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000
Trừ 2 điểm - Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50mg/100ml máu hoặc chưa vượt quá 0,25 mg/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000
Trừ 4 điểm - Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển. (trừ các hành vi vi phạm tại mục 44, 45 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định)
Phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000
Trừ 2 điểm - Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính.
Phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000
Trừ 2 điểm - Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến.
Phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000
Trừ 2 điểm - Đi ngược chiều của đường 1 chiều, đi ngược chiều trên đường có biển Cấm đi ngược chiều; Điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan.
Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000
Trừ 2 điểm - Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc
Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000
Trừ 6 điểm - Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông
Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000
Trừ 4 điểm - Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.
Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000
Trừ 4 điểm - Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ
Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000
Trừ 4 điểm - Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h
Phạt tiền từ 6.000.000 đến 8.000.000
Trừ 4 điểm - Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/l khí thở
Phạt tiền từ 6.000.000 đến 8.000.000
Trừ 10 điểm - Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy
Phạt tiền từ 8.000.000 đến 10.000.000
Tước giấy phép từ 10 đến 12 tháng - Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định
Phạt tiền từ 8.000.000 đến 10.000.000
Tước giấy phép từ 10 đến 12 tháng - Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
Phạt tiền từ 8.000.000 đến 10.000.000
Trừ 6 điểm - Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100ml máu hoặc vượt quá 0,4mg/l khí thở
Phạt tiền từ 8.000.000 đến 10.000.000
Tước giấy phép từ 22 đến 24 tháng - Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
Phạt tiền từ 8.000.000 đến 10.000.000
Tước giấy phép từ 22 đến 24 tháng - Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng
Phạt tiền từ 8.000.000 đến 10.000.000
Tước giấy phép từ 22 đến 24 tháng - Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người thi hành công vụ
Phạt tiền từ 8.000.000 đến 10.000.000
Tước giấy phép từ 22 đến 24 tháng - Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em dưới 6 tuổi ngồi phía trước.
Phạt tiền từ 8.000.000 đến 10.000.000
Tước giấy phép từ 10 đến 12 tháng - Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông, trừ trường hợp được cấp phép
Phạt tiền từ 8.000.000 đến 10.000.000
Tước giấy phép lái xe từ 10 đến 12 tháng - Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để đảm bảo an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông, đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, vượt xe, chuyển hướng, không đi đúng phần đường, làn đường, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển cấm đi ngược chiều gây tai nạn giao thông
Phạt tiền từ 10.000.000 đến 14.000.000
Trừ 10 điểm - Sử dụng còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định
Phạt tiền từ 8.000.000 đến 10.000.000
Tước giấy phép lái xe 10 đến 12 tháng - Vi phạm quy định tại các mục số 1, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 13, 15, 17, 22, 26, 27, 28, 30, 36, 42, 43, 46, 47, 48, 51, 52, 58, 60 mà gây tai nạn giao thông
Phạt tiền từ 10.000.000 đến 14.000.000
Trừ 10 điểm - Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe.
Tịch thu phương tiện
Tước giấy phép lái xe 22 đến 24 tháng - Điều khiển xe chạy bằng 1 bánh đối với xe 2 bánh, chạy bằng 2 bánh đối với xe 3 bánh
Tịch thu phương tiện
Tước giấy phép lái xe 22 đến 24 tháng - Tái phạm hành vi điều khiển xe lạng lách đánh võng
Tịch thu phương tiện
Tước giấy phép lái xe 22 đến 24 tháng
Trên đây là toàn bộ các hành vi vi phạm và mức phạt của người đi xe máy theo Nghị định 168 có hiệu lực từ 1/1/2025. Hãy lưu lại trang web này để thỉnh thoảng đọc lại cho nhớ nhé.